BÀI 25. UNG THƯ THANH QUẢN
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các yếu tố nguy cơ của ung thư thanh quản.
2. Chẩn đoán định hướng ung thư thanh quản.
3. Trình bày được về hướng điều trị và chăm sóc, theo dõi định kỳ.
4. Tư vấn được các kiến thức liên quan đến ung thư thanh quản cho cộng đồng.
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Nhắc lại giải phẫu, sinh lý
Thanh quản được chia làm ba tầng
Tầng thanh muộn: vùng 2 dây thanh
Tầng thượng thanh môn: gồm buồng thanh thất morgagnie, băng thanh thất, sụn thanh thiệt.
Tầng hạ thanh môn: vùng mặt dưới dây thanh tới ngần sụn khí quản thứ nhất.
Vùng bờ thành thanh quản gồm bờ sụn thanh thiệt, nẹp phễu thanh thiệt, sụn phễu.
Thanh quản có các chức năng phát âm, thở và bảo vệ đường thở
1.2. Định nghĩa
Ung thư thanh quản là các khối u ác tính xuất phát từ nội thanh quản (gồm 3 tầng) hoặc ở vùng bờ thành của thanh quản.
Khi khối u lan rộng vào hạ họng thì còn được gọi là ung thư thanh quản hạ họng.
1.3. Dịch tễ học
Ung thư thanh quản thuộc vùng đường hô hấp - tiêu hóa trên (V.A.D.S)
Gặp nhiều ở các nước công nghiệp phát triển (Âu - Mỹ). Trung bình chiếm khoảng 10% so với ung thư toàn thân.
ở Việt Nam ngày càng gặp nhiều thể ung thư thanh quản đơn thuần hơn là ung thư hạ họng. Hàng năm tại bệnh viện tai mũi họng trung ương (Hà Nội) thường khám và điều trị cho khoảng hơn 100 bệnh nhân ung thư vùng thanh quản, đứng hàng thứ hai sau ung thư vòm mũi họng trong chuyên khoa tai mũi họng.
Giới: Nam gặp nhiều hơn nữ khoảng 4 : 1
Tuổi thường gặp từ 40 – 69.
2. NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
Thuốc lá
Rượu - sự phối hợp giữa rượu - thuốc lá có nguy cơ cao hơn.
Yếu tố nghề nghiệp: làm việc trong nhà máy hóa chất, mỏ có Nikel, Amiante, chrome…
Đ bị tia xạ vùng trước cổ.
Nhiễm trùng vùng răng miệng, tai mũi họng dai dẳng, thiếu dinh dưỡng, vitamine.
Viêm thanh quản mn tính
Tình trạng sừng hóa (kératore), bạch sản (leucoplasie), u nhú (papillome) của dây thanh được coi là tình trạng tiền ung thư.
3. GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
3.1. Vị trí: Thường gặp ở dây thanh
3.2. Đại thể: Thường gặp thể sùi, có thể là loét, bạch sản.
3.3. Vi thể: Chủ yếu là Squamous cell Carcinoma (Ung thư tế bào vẩy). Sarcoma (Ung thư tổ chức liên kết) rất hiếm gặp.
4. TRIỆU CHỨNG
Mô tả theo thể điển hình là ung thư dây thanh.
4.1. Rối loạn giọng nói: giọng khàn, cứng, dai dẳng kéo dài và tăng dần. Điều trị nội khoa không đỡ, cứ tăng dần tới mức độ nói rất khàn, rè, nói mệt và kèm các dấu hiệu khác nữa.
4.2. Các dấu hiện xuất hiện muộn
Ho khan, rồi ho khạc đờm nhầy lẫn máu.
Đau vùng cổ, trước thanh quản, có thể đau lan lên tai.
Khó chịu ở họng, cảm giác như có dị vật.
Khó thở thanh quản: khi khối u lan rộng che lấp lòng thanh quản.
Rối loạn về nuốt: có khi khối u lan ra ngoài thanh quản đến hạ họng gây ra nuốt vướng nghẹn, đau, nuốt tắc.
4.3. Hạch cổ: thường xuất hiện muộn, chủ yếu là nhóm cảnh gữa.
4.4. Thăm khám lâm sàng.
Soi thanh quản gián tiếp bằng gương soi thanh quản.
Soi thanh quản bằng ống mềm qua đường mũi.
Soi thanh quản gián tiếp phóng đại kèm video, chụp ảnh, ghi hình động.
Soi thanh quản trực tiếp dưới kính hiển vi tìm u sùi, loét, thâm nhiễm, bạch sản sừng hoá trắng, u nhú...
Nhìn, sờ vùng trước thanh quản, sụn giáp ở giai đoạn lan rộng ra trước thấy cứng như mai rùa, và mất lọc cọc thanh quản cột sống.
Khám toàn thân tìm tình trạng nhiễm độc của ung thư hay có kèm khối u thứ 2.
Thăm khám thanh quản chú ý các tổn thương sùi, loét hay thâm nhiễm sừng hoá, bạch sản trắng của dây thanh và sự di động của sụn phễu. Khi khối u lan rộng ra hạ họng - được gọi là ung thư thanh quản hạ họng.
5. CHẨN ĐOÁN
5.1. Chẩn đoán dương tính.
5.1.1. Dựa vào lâm sàng.
5.1.2. Dựa vào chẩn đoán hình ảnh.
Chụp film cổ nghiêng.
Chụp tomo thanh quản.
Chụp C.T. scan.
Phát hiện độ mờ, độ lan rộng, phá huỷ của u.
Siêu âm vùng cổ để phát hiện hạch cổ to, dính, thâm nhiễm xung quanh.
5.1.3. Chẩn đoán quyết định bởi giải phẫu bệnh lý (GFBL).
Phải sinh thiết tổ chức u để chẩn đoán GFBL.
Làm hạch đồ xác định tế bào học.
5.2. Chẩn đoán giai đoạn. Theo phân loại quốc tế TNM, cần chú ý:
T1. Khi u ở một dây thanh.
T2. Khối u ở hai dây thanh
T3. Khối u làm cố định sụn phễu, dây thanh.
T4. Khối u lan rộng ra ngoài thanh quản.
5.3. Chẩn đoán phân biệt.
Lao thanh quản: Thường xuất hiện sau lao phổi. Phải có xác định của chẩn đoán giải phẫu bệnh lý, và vi trùng (BK).
U lành tính của thanh quản: như papilloma, polyp, hạt xơ…
Viêm thanh quản mn tính.
6. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ VÀ TIÊN LƯỢNG.
6.1. Điều trị.
Giai đoạn sớm: Cắt dây thanh.
Giai đoạn muộn: Cắt thanh quản bán phần, hoặc cắt thanh quản toàn phần.
Phẫu thuật nạo vét hạch cổ kèm theo.
Tia xạ hậu phẫu.
Điều trị hoá chất phối hợp.
Chú ý nâng cao thể trạng và tình trạng miễn dịch chung.
Phục hồi giọng nói sau cắt bỏ thanh quản toàn phần có 3 phương pháp:
Lắp van phát âm khí thực quản.
Tập nói giọng thực quản,
Dùng dụng cụ thanh quản điện.
6.2. Tiên lượng.
Phụ thuộc vào giai đoạn của bệnh.
Phụ thuộc vào chọn lựa phương pháp điều trị đúng và triệt để.
Là một trong các bệnh lý ung thư vùng tai mũi họng có thể mổ cắt bỏ được triệt để và có thể phục hồi phát âm tốt.
Tiên lượng sống sau 5 năm đạt trên 70%.
Tiên lượng xấu khi xuất hiện ung thư thứ 2.
7. TIẾN TRIỂN
Các hướng lan rộng của ung thư dây thanh:
Lên băng thanh thất qua buồng Morgagnie.
Lên cao hơn: xâm lấn vào sụn nắp thanh thiệt, đáy lưỡi.
Xuống hạ thanh môn, khí quản.
Sang bên đối diện (thường gặp lan qua mép trước)
Ra ngoài: vào xoang lê, máng họng thanh quản – hạ họng.
Ra sau: vào miệng thực quản.
Ra ngoài da...
ở giai đoạn muộn: bệnh nhân có thể bị suy kiệt, nhiễm độc bởi ung thư..
Di căn xa: phổi, gan, thận, xương...
8. CHĂM SÓC, PHÒNG BỆNH, TƯ VẤN.
Chăm sóc sau mổ: theo dõi vấn đề thở, ăn và thể trạng.
Tư vấn ở cộng đồng: cần đi khám phát hiện sớm khi có các dấu hiệu gợi ý: khàn tiếng kéo dài.
Cần chú ý tâm lý người dân sợ ung thư nên có khi lẩn tránh không đi khám sớm hoặc từ chối các phương pháp điêù trị.
Thăm khám định kỳ theo qui định chung của ung thư:
Khám lại mỗi tháng 1 lần trong 3 tháng đầu sau mổ.
Sau đó 3 tháng khám lại 1 lần trong năm đầu tiên (không tính 3 tháng đầu).
Tiếp theo 6 tháng khám 1 lần trong 2 năm .
Cuối cùng là mỗi năm khám lại 1 lần cho đến khi đủ 5 năm sau điều trị.
Dịch tễ học
Khàn tiếng kéo dài, từ từ tăng dần
Khó thở, rối loạn về nuốt, hạch cổ xuất hiện muộn
Có thể phẫu thuật cắt bỏ triệt để nhất và huấn luyện giọng nói.
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ.
1. Kể ra các yếu tố dịch tễ học của ung thư thanh quản.
2. Kể ra 5 yếu tố nguy cơ của ung thư thanh quản.
3. Kể ra 2 yếu tố nguy cơ được coi là tiền ung thư thanh quản.
4. Kể ra dấu hiệu xuất hiện sớm nhất và đặc điểm của nó.
5. Kể ra các triệu chứng đi kèm theo với dấu hiệu khàn tiếng.
6. Kể ra các triệu chứng xuất hiện ở giai đoạn muộn.
7. Kể ra các phương pháp thăm khám được được áp dụng để phát hiện khối u thanh quản.
8. Để chẩn đoán dương tính ung thư thanh quản cần phải làm gì?
9. Các phương pháp có thể áp dụng để điều trị ung thư thanh quản.
10. Nêu ra 2 nội dung tư vấn cơ bản ở cộng đồng.
Hình 30.Ung thư dây thanh phải
Hình 31.Bệnh phẩm cắt thanh quản
toàn phần: ung thư lan rộng ba tầng
thanh quản ở hai bên
Chỉnh sửa lần cuối: 12 năm trước (01:17 AM 07/03/2013)
Dịch vụ | Giới thiệu | Hỏi đáp Online | Thư viện điện tử | Phòng khám |