BÀI 9. TRIỆU CHỨNG HỌC VỀ MŨI XOANG
MỤC TIÊU
1. Viết ra được các đặc điểm cơ bản về giải phẩu và sinh lý ứng dụng trong triệu chứng học của mũi xoang
2. Kể được các đặc điểm và nguyên nhân của các hội chứng chính trong bệnh học mũi xoang
3. Kể được các hướng xử trí của một số hội chứng trong bệnh học mũi xoang
4. Tư vấn và phòng bệnh cho cộng đồng về m ột số bệnh thuộc mũi xoang.
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Tầm quan trọng của bệnh học mũi xoang
Bệnh lý mũi xoang rất thường gặp trong trong tai mũi họng.
Hệ niêm mạc của mũi xoang cũng là biểu mô đường hô hấp, nên các nhiễm trùng vùng mũi xoang có thể xảy ra đồng thời, hoặc dễ gây biến chứng xuống thanh khí phế quản.
1.2. Một số đặc điểm giải phẫu và sinh lý
Hốc mũi có ba cuốn mũi (xoăn mũi), được phân chia làm 2 tầng thở và ngửi.
Hệ xoang mặt gồm có 5 đôi xoang được chia làm 2 hệ xoang trước (có lỗ dẫn lưu đổ vào khe mũi giữa) và xoang sau (đổ vào khe mũi trên).
Mũi xoang liên quan chặt chẽ với mắt, đáy sọ, răng hàm mặt, đường hô hấp trên.
Mũi xoang là bộ phận đầu tiên của đường thở đảm bảo cho các chức năng chính là thở (có sưởi ấm, lọc sạch bo hoà độ ẩm) và ngửi. Mũi xoang còn tham gia vào phát âm. Sự xuất tiết và dẫn lưu của mũi xoang còn tham gia vào bảo vệ đường thở.
2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC CỦA BỆNH HỌC VÙNG MŨI XOANG
Các bệnh lý nhiễm trùng mũi xoang thường liên quan tới điều kiện vi khí hậu xẩy ra theo mùa, khi thay đổi thời tiết.
Liên quan nhiều tới điều kiện sống, dinh dưỡng, yếu tố cơ địa dị ứng và thể tạng bạch huyết (tân)…..của trẻ em và của cộng đồng.
Các yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của nhiễm trùng mũi xoang mang đặc tính của các nhiễm khuẩn hô hấp trên.
Các biến chứng của vùng mũi xoang thường xẩy ra và thường gặp ở vùng tai mũi họng và đường hô hấp trên và dưới.
Vệ sinh phòng bệnh nhiễm khuẩn của mũi xoang vừa mang tính cá nhân, môi trường, cộng đồng.
3. BA HỘI CHỨNG CHÍNH CỦA BỆNH HỌC MŨI XOANG
3.1. Hội chứng ngạt tắc mũi
3.1.1. Triệu chứng
Ngạt tắc mũi là hiện tượng không khí không đi qua hốc mũi một phần (ngạt) hay hoàn toàn (tắc).
Đây là một dấu hiệu chủ quan của người bệnh nhưng có thể đo được khách quan qua thăm khám mũi và gương glatzen
Ngạt tắc ở một bên hoặc cả hai bên
Ngạt, tắc, xảy ra thường xuyên, liên tục hoặc từng lúc
Phải thở bằng miệng: Thở ngáy khi ngủ
3.1.2. Ảnh hưởng và các biến chứng của ngạt tắc mũi
Đối với miệng: khô rát họng, tăng tiết nhầy phải đằng hắng luôn.
Không khí thở qua miệng không được lọc bụi, sưởi ấm và làm ẩm thường gây ra viêm họng, viêm thanh quản, khí phế quản…
Người bệnh nói giọng mũi kín nếu tắc mũi hoàn toàn, các phụ âm m đọc thành b, n đọc thành c.
Khi ngạt, tắc sẽ bị giảm hoặc không ngửi được
Đối với chức năng nghe: Do giảm thông khí của vòi nhĩ bệnh nhân sẽ bị ù tai, nghễnh ngng.
Tắc mũi lâu, kéo dài làm cho trẻ em kém linh hoạt, chậm chạp, lười biếng, ngủ hay giật mình hoặc mê sảng, có cơn ác mộng và khóc thét. Người lớn cũng bị nhức đầu, không tập trung tư tưởng và mệt mỏi.
3.1.3. Các nguyên nhân:
Ở trẻ sơ sinh
Tịt lỗ mũi bẩm sinh
Viêm mũi đặc hiệu sau đẻ, viêm mũi thông thường
Viêm quá phát V.A
Ở trẻ em
Viêm VA
Dị vật mũi
Viêm mũi xoang, polype mũi
U xơ vòm mũi họng
Ở người lớn
Viêm mũi xoang, polype mũi
Chấn thương mũi xoang, hàm mặt
Các khối u lành, ác tính của mũi xoang
3.2. Hội chứng chảy mũi
Bình thường có thể xì mũi nhầy ở mũi trước. Khi bị bệnh có thể chẩy nước mũi trong, nhầy mũi, mũi mủ hoặc chẩy máu mũi
3.2.1. Chảy mũi trong
Chảy long, trong như nước l, không làm hoen ố khăn tay. Cần phân biệt với chẩy nước no tuỷ sau chấn thương vùng mũi xoang.
Do các nguyên nhân: viêm mũi xoang dị ứng, viêm mũi cấp do cảm mạo thông thường
3.2.2. Chảy mũi nhầy
Nước mũi chảy ra trong, nhờn, sánh như lòng trắng trứng gà hoặc trắng đục.
Do các nguyên nhân viêm mũi xoang mn tính, viêm VA, viêm mũi cấp, cảm mạo ở giai đoạn cuối.
3.2.3. Chảy mũi mủ.
Xì mủ ra mũi trước, mũi sau hoặc khịt xuống họng, mủ xanh, vàng, trắng đục, tanh, hôi hoặc thối, làm hoen ố khăn tay
Do các nguyên nhân: Viêm xoang cấp, mn tính, viêm mũi xoang đặc hiệu (lao, giang mai) do nấm, bạch hầu mũi, viêm mũi teo, dị vật mũi.
3.2.4. Chẩy máu mũi
Có thể chảy ra mũi trước, mũi sau xuống họng chảy rỉ ít một khi xì, khịt khạc. Có thể bị chẩy nhiều phải cấp cứu vì có thể bị tụt huyết áp...
Do các nguyên nhân như các khối u lành, ác tính của mũi xoang, vách ngăn mũi, vòm họng, chấn thương, và các bệnh lý toàn thân.
3.3. Rối loạn ngửi.
3.3.1. Ngửi kém:
Thường do tắc mũi không hoàn toàn khi viêm mũi, V.A, lệch vách ngăn, quá phát cuốn mũi, polype mũi, khối u còn nhỏ trong hốc mũi.
3.3.2. Mất ngửi:
Hoàn toàn không ngửi được mùi vị gì, thường do tổn thương dây thần kinh khứu giác số I do cúm, dị ứng, chấn thương, polype mũi, khối u và viêm mũi cấp.
3.3.3. Rỗi loạn về ngửi
Xảy ra khi bị u no, bệnh tâm thần: Bệnh nhân có ảo giác mùi thối ở trong mũi.
3.4. Các dị tật và biến dạng vùng mũi xoang
Vùng mũi xoang tạo hình thể cân xứng, đẹp và khác nhau ở từng cá thể, từng dân tộc, từng khu vực, từng châu lục.
Các dị tật bẩm sinh của hốc mũi, môi, vòm khẩu cái….làm rối loạn hình thể và chức năng của mũi.
Các bệnh lý khối u mũi xoang ở giai đoạn muộn sẽ làm biến dạng vùng mũi xoang, hàm mặt, ổ mắt.
Các chấn thương của mũi xoang, hàm mặt cũng để lại dị chứng biến dạng của vùng này.
4. MỘT SỐ THĂM KHÁM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CHO BỆNH LÝ MŨI XOANG.
4.1. Thăm khám lâm sàng:
Soi mũi trước bằng đèn Clar và soi mũi (spéculum).
Soi mũi sau gián tiếp bằng gương.
Nội soi mũi bằng optic phóng đại.
Tìm các điểm đau xoang.
Tìm sự biến dạng vùng mũi xoang.
Đo sự thông khí của mũi bằng gương Glatzen.
4.2. Thăm khám cận lâm sàng.
Xét nghiệm chẩn đoán nấm vi khuẩn trong mủ mũi và xoang
Xét nghiệm chẩn đoán dị ứng mũi xong
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh: Film Blondeaux, Hirtz, sọ nghiêng, xương chính mũi, phim CT. scan, MRI.
Xét nghiệm chẩn đoán giải phẫu bệnh học để phát hiện nấm, lao, khối u.
Tìm hiểu mức độ thông khí của mũi và mức độ rối loạn về ngửi mùi.
5. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ CỦA CÁC BỆNH MŨI XOANG.
5.1. Một số phương pháp cơ bản điều trị ngoại trú.
5.1.1. Nguyên tắc
Chống phù nề.
Chống viêm
Chống giảm xuất tiết
Chống nhiễm trùng
Đảm bảo thông khí và dẫn lưu mũi xoang
5.1.2. Một số phương pháp.
Hướng dẫn cách xì mũi
Hướng dẫn cách nhỏ mũi
Cách rửa mũi
Cách xông hơi tinh dầu
Khí dung mũi xoang
5.1.3. Một số thuốc nhỏ mũi.
Thuốc co mạch.
Thuốc sát trùng.
Nhỏ mũi thuốc săn khô.
5.2. Một số phương pháp điều trị theo tuyến chuyên khoa.
Hút dịch mủ trong xoang theo phương pháp đối thế (Proetz)
Chọc rửa xoang hàm
Điều trị viêm mũi xoang dị ứng bằng phương pháp giải mẫn cảm
Phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang
Phẫu thuật xoang cổ điện (mổ tiệt căn): Mổ xoang hàm theo kiểu Cadwell - Luc, nạo sàng hàm, phẫu thuật Delima (mở tất cả các xoang).
Các phương pháp nhét mèche, Gelasponde, Mérocel trong cầm máu mũi.
Nội soi đông điện cầm máu mũi
Các phẫu thuật thắt động mạch cầm máu mũi
Các phẫu thuật mổ ung thư vùng mũi xoang
Kết hợp phẫu thuật với điều trị tia xạ, hoá chất trong điều trị ung thư mũi xoang.
6.PHÒNG BỆNH VÀ TƯ VẤN Ở CỘNG ĐỒNG
1. Vệ sinh, cải thiện môi trường, điều kiện sống
2. Loại trừ các yếu tố nguy cơ
3. Nâng cao sức đề kháng, dinh dưỡng, thể lực
4. Vấn đề bảo hộ lao động trong môi trường độc hại bụi, khói..
5. Điều trị triệt để các ổ viêm kế cận như viên VA, viêm amidan…
6. Vệ sinh răng miệng: xúc miệng họng, đánh răng…
7. Hướng dẫn sử dụng thuốc cho đúng.
8. Vaccine phòng các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
9. Thông báo khi có các dịch của đường hô hấp
10. Chuyển bệnh nhân lên tuyến chuyên khoa kịp thời.
Hội chứng ngạt tắc mũi
Hội chứng chảy mũi
Rối loạn về ngửi
Viêm mũi xoang thuộc về nhiễm khuẩn hô hấp trên
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1. Kể được tầm quan trọng của bệnh học mũi xoang
2. Trình bầy đặc điểm khác nhau cơ bản của hệ xoang trước và sau?
3. Kể ra các nguyên nhân gây tắc mũi ở trẻ sơ sinh.
4. Kể ra các nguyên nhân gây tắc mũi ở trẻ em.
5. Kể ra các nguyên nhân gây tắc mũi ở người lớn.
6. Kể ra các nguyên nhân gây chảy mũi trong.
7. Kể ra các nguyên nhân gây chảy mũi nhầy.
8. Kể ra các nguyên nhân gây chảy mũi mủ.
9. Kể ra các nguyên nhân gây chảy máu mũi.
10. Kể ra 5 nguyên tắc cơ bản về điều trị viêm mũi xoang.
Chỉnh sửa lần cuối: 12 năm trước (01:17 AM 07/03/2013)
Dịch vụ | Giới thiệu | Hỏi đáp Online | Thư viện điện tử | Phòng khám |