MỤC TIÊU 1. Viết được các nguyên nhân gây viêm tai giữa mn tính nguy hiểm. 2. Kể được bản chất tổn thương bệnh lý tai giữa mn tính nguy hiểm. 3. Viết được các triệu chứng ở màng nhĩ và tính chất mủ giúp cho chẩn đoán. 4. Trình bầy được những biến chứng có thể xảy ra.
1. ĐẠI CƯƠNG 1.1. Định nghĩa: là bệnh lý của tai giữa gây tổn thương cả hai phần: Niêm mạc hòm tai, sào đạo, sào bào Xương ở hòm nhĩ và xương chũm Có thể hình thành khối cholesteatoma. 1.2. Dịch tễ học Chảy mủ tai hiện còn là một bệnh khá phổ biến ở Việt Nam Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, giới 1.3. Tính chất nguy hiểm: quá trình viêm phá huỷ xương có thể lan rộng và lan nhanh khi có mặt của cholesteatome gây các biến chứng nguy hiểm, nhất là trong đợt hồi viêm. 2. NGUYÊN NHÂN Do viêm tai giữ cấp mủ chuyển thành Không được phát hiện để điều trị Điều trị không đúng cách: không trích rạch màng nhĩ, lỗ chích rạch quá nhỏ không đủ dẫn lưu mủ, làm thuốc tai không đảm bảo vô trùng, cho kháng sinh không đúng liều lượng. Có hoại tử xương ngay trong giai đoạn viêm tai cấp tính: viêm tai do sởi, cúm, bạch hầu… Sức đề kháng của bệnh nhân giảm sút: lao, đái tháo đường. Viêm tai giữa mạn tính ngay từ đầu: không đi qua giai đoạn cấp tính (không đau tai, sốt hay có triệu chứng toàn thân).
3. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG: Bệnh tích: chủ yếu khu trú phần thượng nhĩ và sào bào. Một số trường hợp có lan đến phần dưới hòm nhĩ. Niêm mạc: sần sùi, nụ hạt, có thể có polyp Xương: viêm ở vách hòm nhĩ, tiểu cốt, có thể lan vào phá huỷ các cấu trúc lân cận. Cholesteatome: khối u bọc mềm vô định hình, dạng biểu bì, tính chất phá huỷ xương rất mạnh do tiết ra các enzym ly giải protein, đặc biệt là acid phosphatase, collagenase. Cấu tạo gồm: Bên trong chứa các tế bào biểu mô lẫn chấtmỡ và cholesterin. Bên ngoài bọc bởi một khuôn là biểu mô lát, dính sát vào tổ chức liên kết mỏng, lớp vỏ bọc có màu trắng óng ánh như xà cừ. 4. TRIỆU CHỨNG 4.1. Cơ năng: Chảy mủ tai: Mủ đặc hoặc long, có vón cục Màu vàng hoặc xanh, có thể lẫn máu Cholesteatome: trắng óng ánh vàng mỡ, rửa tai có vảy trắng như xà cừ. Mùi thối khẳn Nghe kém tăng dần: giai đoạn đầu kiểu truyền âm, sau là kiểu hỗn hợp. Ù tai, có thể chóng mặt, đau đầu. Đau tai không rõ rệt. 4.2. Thực thể: ẤN ĐIỂM SÀO BÀO KHÔNG RÕ, CHỈ ĐAU GIAI ĐOẠN HỒI VIÊM. Khám tai: Mủ thối, tan trong nước. Có thể có mảnh trắng cholesteatome hay polyp nhẵn mọng che lấp lỗ thủng hay toàn bộ ống tai. Lỗ thủng màng nhĩ: có thể gặp các hình thái. Góc sau trên ngoạm vào khung xương Lỗ thủng ở màng trung (Schrapnel). Thủng rộng toàn bộ phần màng căng, bờ nham nhở, ngoạm vào khung xương, cụt cán búa. Qua lỗ thủng thấy niêm mạc hòm tai sần sùi hoặc thoái hoá polyp hay có chất hoại tử b đậu. 4.3. Cận lâm sàng: Phim Schuller: hình ảnh xương chũm viêm mạn tính Mất thông bào Xương đặc ngà Ổ tiêu xương Hình hốc rỗng, bờ đa vòng, trong lởn vởn mây nếu có cholesteatome Phim Chausse III có thể thấy: Tiêu huỷ xương con Rò ống bàn khuyên ngoài Mất cựa sau trên nhĩ Thính lực đồ: Điếc dẫn truyền, khoảng cách giữa đường khí và đường xương trên 30 dB nếu có kèm tiêu huỷ xương con. Điếc hỗn hợp hoặc điếc tiếp nhận. Xét nghiệm tìm sự hiện diện của cholesteatome: Hoá học: cholesteatome phản ứng với aldehyd acetic có màu xanh lục. Tế bào: nhuộm procamin, soi dưới kính hiển vi thấy màng matrix là vỏ bọc có màu đỏ, vàng do các tế bào biểu mô bị bong ra và xếp thành những lá mỏng là các hạt cholesterin. 5. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: Dựa vào Lâm sàng: Tính chất của mủ Đặc điểm lỗ thủng màng nhĩ Cận lâm sàng: Thính lực đánh giá mức độ điếc Phim XQ đánh giá tổn thương xương. 6. BIẾN CHỨNG. Biến chứng nội sọ: Viêm màng no Áp xe đại no, tiểu no Biến chứng mạch máu: Viêm tắc tĩnh mạch bên Viêm tắc tĩnh mạch xoang hang Viêm tắc TM cảnh trong. Biến chứng thần kinh: Liệt thần kinh mặt (VII) Viêm mê nhĩ Biến chứng xuất ngoại: sau tai, thái dương mỏm tiếp… Cốt tuỷ viêm xương: Xương đá Xương thái dương Xương hàm trên 7. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ: Ngoại khoa: là cơ bản Nguyên tắc: Lấy sạch bệnh tích Dẫn lưu, làm thông thoáng hốc mổ Kỹ thuật: Mổ khoét chũm tiệt căn cổ điển hay cải biên Mở sào bào - thượng nhĩ nếu tổn thương khu trú
Cholesteatoma Mủ thối, lỗ thủng rộng Nghe kém, ù tai Điếc dẫn truyền Phim Schuller
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ 1. Kể ra được các nguyên nhân gây viêm tai giữa mn tính nguy hiểm. 2. Kể ra được các đặc điểm tổn thương cơ bản của viêm tai giữa mn tính nguy hiểm. 3. Kể ra được các triệu chứng của viêm tai giữa mn tính nguy hiểm. 4. Viết được hướng điều trị viêm tai giữa mn tính nguy hiểm. 5. Kể ra được các biến chứng của viêm tai giữa mn tính nguy hiểm. 6. Kể ra các biện pháp phòng bệnh viêm tai giữa mn tính nguy hiểm.
Chỉnh sửa lần cuối: 12 năm trước (01:17 AM 07/03/2013)
Thảo luận
Thư viện | Viêm Tai giữa mãn tính nguy hiểm | Phòng khám chuyên khoa Tai Mũi Họng